Trong ”Hướng dẫn tự học Tableau “ – P20, SmartData sẽ giới thiệu đến các bạn chức năng các loại hàm trong Tableau.
Giới Thiệu
Bất cứ DA nào khi làm việc với dữ liệu cũng phải tính toán rất nhiều. Trong Tableau, các trình soạn thảo tính toán được sử dụng để áp dụng các phép tính lên các trường dữ liệu. Hiện nay, Tableau có rất nhiều các hàm chức năng được tính hợp sẵn để phục vụ cho việc tạo ra các biểu thức tính toán với mức độ phức tạp cao.
Có 5 loại hàm chức năng như sau:
- Number Functions – Hàm xử lý đại số.
- String Functions – Hàm xử lý chuỗi.
- Date Functions – Hàm xử lý Thời gian.
- Logical Functions – Hàm xử lý giá trị Logic.
- Aggregate Functions – Hàm tổng hợp.
Number Functions – Hàm xử lý đại số.
Các hàm xử lý đại số được sử dụng làm việc với các dữ liệu dạng số. Bảng dưới đây sẽ liệt kê 1 vài hàm xử lý đại số thường dùng :
Tên Hàm | Mô Tả | Ví Dụ |
---|---|---|
CEILING (Số) | Làm tròn 1 số đến 1 số nguyên lớn hơn hoặc bằng giá trị ban đầu | CEILING(2.145) = 3 |
POWER (Số, Lũy_Thừa) | Lũy thừa 1 số đến 1 số mũ được truyền vào | POWER(5,3) = 125 |
ROUND (Số, Số_Thập_Phân) | Làm tròn 1 số đến 1 số thập phân cho trước được truyền vào | ROUND(3.14152,2) = 3.14 |
String Functions – Hàm xử lý chuỗi.
Hàm xử lý chuỗi được sử dụng để xử lý các chuỗi ký tự. Một số hàm xử lý chuỗi thường dùng :
Tên Hàm | Mô Tả | Ví Dụ |
---|---|---|
LEN (Chuỗi_ký_tự) | Kết quả trả về số ký tự của chuỗi | LEN(“Tableau”) = 7 |
LTRIM (Chuỗi_ký_tự) | Xóa khoảng trống phía trước chuỗi ký tự | LTRIM(” Tableau “) = “Tableau” |
REPLACE (Chuỗi_cần_tìm],[chuỗi_cần_thay_thế, Chuỗi_thay_thế) | Tìm chuỗi ký tự, xác định chuỗi cần thay thế và thay thế 1 chuỗi được truyền vào. | REPLACE(“GreenBlueGreen”, “Blue”, “Red”) = “GreenRedGreen” |
UPPER (Chuỗi_ký_tự) | Trả về chuỗi ký tự được truyền vào với toàn bộ chữ cái được viết HOA | UPPER(“Tableau”) = “TABLEAU” |
Date Functions – Hàm xử lý Thời gian.
Tableau có rất nhiều hàm xử lý dữ liệu liên qua đến thời gian. Tất cả những hàm xử lý thời gian sử dụng thành phần date_part , đây là 1 thành phần có dạng String để chỉ rõ những thành phần thời gian nhưu là ngày, tháng hoặc năm. Hai bảng dưới đây sẽ kiệt ra 1 các date_part và đưa ra 1 vài hàm thời gian quan trọng :
DATE_PART | Mô Tả |
---|---|
'year' | Giá trị năm với 4 số (VD:1995) |
'quarter' | Quý, có giá trị từ 1-4 |
'month' | Tháng, có giá trị từ 1-12 hoặc “January”, “February”,… |
'dayofyear' | Ngày trong Năm (Ví dụ: Jan 1 là 1, Feb 1 là 32,…) |
'day' | Ngày trong Tháng, có giá trị từ 1-31 |
'weekday' | Ngày trong Tuần, có giá trị từ 1-7 hoặc “Sunday”, “Monday”,… |
'week' | Tuần trong Năm, có giá trị từ 1-52 ( 1 năm thường có 52 tuần) |
'hour' | Giờ trong ngày, có giá trị từ 0-23 |
'minute' | Phút, có giá trị từ 0-59 |
'second' | Giây, có giá trị từ 0-60 |
'iso-year' | Giá trị năm với 4 số theo chuẩn ISO 8601 |
'iso-quarter' | Quý , với chuẩn ISO , giá trị từ 1-4 |
'iso-week' | Tuần theo chuẩn ISO, có giá trị từ 1-52, đầu tuần luôn bắt đầu từ thứ 2 |
'iso-weekday' | Ngày trong tuần theo chuẩn ISO, có giá trị từ 1-7, đầu tuần luôn bắt đầu từ thứ 2 |
Tên Hàm | Mô Tả | Ví Dụ |
---|---|---|
DATEADD (date_part, số_ngày_thêm, mốc_tg) | thêm vào 1 lượng date_part được truyền vào từ 1 mốc ngày cụ thể được truyền vào | DATEADD (‘month’, 3, #2004-04-15#) = 2004-0715 12:00:00 AM |
DATENAME (date_part, mốc_tg, [ngày_bắt_đầu_tuần]) | Trả về date_part dạng string của 1 mốc thời gian cho trước Ngày bắt đầu tuần có thể tùy chọn | DATENAME(‘month’, #200404-15#) = “April” |
DAY (mốc_tg) | Trả về ngày dạng số nguyên từ 1 mốc thời gian truyền vào | DAY(#2004-04-12#) = 12 |
NOW( ) | Trả về ngày và giờ gần nhất. | NOW( ) = 2004-04-15 1:08:21 PM |
Logical Functions – Hàm xử lý giá trị Logic.
Những hàm này có tác dụng đánh giá những giá trị hoặc kết quả của 1 biểu thức, kết quả cho ra sẽ là 1 boolean
Tên Hàm | Mô Tả | Ví Dụ |
---|---|---|
IFNULL (biểu_thức_1, biểu_thức_2) | Hàm IFNULL trả về biểu_thức_1 nếu kết quả trả về không phải ô trống và trả về biểu_thức_2 nếu nó là ô trống | IFNULL([Sales], 0) = [Sales] |
ISDATE (chuỗi) | Hàm ISDATE trả về TRUE nếu chuỗi dạng String truyền vào có thể chuyển đổi thành dạng Date, và trả về FALSE nếu nó không thể | ISDATE(“11/05/98”) = TRUEISDATE(“14/05/98”) = FALSE |
MIN(biểu_thức) | Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất của 1 biểu thức trong tất cả các bản ghi hoặc trả về giá trị nhỏ nhất giữa 2 biểu thức | MIN(5+3,4+9,3+1)=4 |
Aggregate Functions – Hàm tổng hợp.
Tên Hàm | Mô Tả | Ví Dụ |
---|---|---|
AVG(biểu_thức) | Trả về giá trị trung bình của tất cả các giá trị trong 1 nhóm và chỉ nhận giá trị là dạng số. Nếu ô trống sẽ bỏ qua | |
COUNT (biểu_thức) | Trả về số lượng trong 1 nhóm, nếu trống sẽ bỏ qua | |
MEDIAN (biểu_thức) | Trả về giá trị trung vị của 1 biểu thức trong tất cả các bản ghi. Chỉ nhận giá trị là số và ô trống sẽ được bỏ qua | |
STDEV (biểu_thức) | Trả về độ lệch chuẩn thống kê của tất cả các giá trị trong biểu thức đã cho dựa trên mẫu của tổng thể. |
Tổng Kết
Như vậy, trong bài viết thuộc series ‘Hướng dẫn tự học Tableau’ – P20, SmartData đã giới thiệu đến các bạn chức năng các loại hàm trong Tableau. Hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn góp nhặt được nhiều kiến thức , góp phần hiệu quả vào công cuộc trở thành 1 DA lành nghề.
Nếu bạn là newbie có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu lộ trình học DA trong 3 tháng của SmartData.
Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của SmartData để nhận được nhiều hơn nữa: