Top 4 câu lệnh DML trong SQL

Bởi Kiên Smart Data
0 Nhận xét
Top 4 lệnh DML trong SQL

DML là một khái niệm mà một DA chắc chắn sẽ phải nắm được. Tiếp tục seri về SQL, trong nội dung bài viết này smartData sẽ trình bày với mọi người một số câu lệnh DML hay được sử dụng nhất.

DML là gì?

DML là viết tắt của cụm từ  Data Manipulation Language – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu, đây là một ngôn ngữ máy tính được tạo ra để giúp ta có thể thao tác với các đối tượng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Các lệnh DML bao gồm một số lệnh phổ biến sau:

  • Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng. 
  • Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi. 
  • Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi. 
  • Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi.

Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cú pháp và cách dùng của từng lệnh DML

Để chuẩn bị cho việc thao tác với dữ liệu trong bảng, ở đây chúng tôi sẽ chuẩn bị bảng nhanvien với các trường (id, ten, tuoi, diachi, chucdanh)

CREATE TABLE nhanvien( id int, ten VARCHAR(100), tuoi int, diachi VARCHAR(200), chucdanh VARCHAR(100) )

Lệnh INSERT

  • Cách dùng:

Câu lệnh INSERT được sử dụng để chèn/thêm các bản ghi mới vào một bảng.

  • Cú pháp:
INSERT INTO table_name (column1, column2, column3, ...) VALUES (value1, value2, value3, ...);
  • Ví dụ:

Ta có bảng nhanvien ban đầu không có dữ liệu

Ta thực hiện chạy câu lệnh INSERT một bản ghi có id=1, ten=nghiepnv, tuoi=23, diachi=Hanoi, chucdanh=nhanvien

INSERT INTO `nhanvien`(`id`, `ten`, `tuoi`, `diachi`, `chucdanh`) VALUES (1, ‘nghiepnv’, 23, ‘Hanoi’, ‘NhanVien’);

Và ta có kết quả sau khi thực hiện lệnh, trong bảng đã có bản ghi mới:

Lệnh SELECT

  • Cách dùng:

Câu lệnh SELECT được sử dụng để chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Dữ liệu trả về được lưu trữ trong một bảng kết quả, được gọi là tập hợp kết quả..

  • Cú pháp:
SELECT column1, column2, ... FROM table_name;
  • Ví dụ:

Ta có bảng nhanvien ban đầu có dữ liệu như sau:

Ta thực hiện chạy câu lệnh SELECT trường ten, tuoi, diachi bản ghi có id=2

SELECT ten, tuoi, diachi FROM nhanvien WHERE id = 2;

Và ta có kết quả sau khi thực hiện lệnh:

Lệnh UPDATE

  • Cách dùng:

Câu lệnh UPDATE được sử dụng để sửa đổi các bản ghi hiện có trong một bảng

  • Cú pháp:
UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2, ... WHERE condition;
  • Ví dụ:

Ta có bảng nhanvien ban đầu có dữ liệu như sau:

Ta thực hiện chạy câu lệnh UPDATE  trường chucdanh=’PM’ cho bản ghi  có diachi=’Hanoi’

UPDATE nhanvien SET chucdanh = ‘PM’ WHERE diachi = ‘Hanoi’;

Và ta có kết quả sau khi thực hiện lệnh:

Lệnh DELETE

  • Cách dùng:

Câu lệnh DELETE được sử dụng để xóa các bản ghi hiện có trong một bảng.

  • Cú pháp:
DELETE FROM table_name WHERE condition;
  • Ví dụ:

Ta có bảng nhanvien ban đầu có dữ liệu như sau:

Ta thực hiện chạy câu lệnh DELETE  bản ghi  có tuoi=31

DELETE FROM nhanvien where tuoi = 31;

Và ta có kết quả sau khi thực hiện lệnh:

Tổng kết

Bài viết trên SmartData đã giới thiệu với các bạn một số lệnh DML trong SQL

Nếu bạn là newbie có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu lộ trình học DA trong 6 tháng của SmartData

Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của SmartData để nhận được nhiều hơn nữa:

Bài viết liên quan

Để lại nhận xét

Copyright @2022 – Bản quyền thuộc Học viện dữ lệu Smart Data