Try Except trong Python

Bởi Kiên Smart Data
0 Nhận xét

Ở bài này ta sẽ tìm hiểu về Try Except trong python. Try Except là giúp tiến trình của chúng ta vẫn có thể hoạt động nếu xảy ra một lỗi hay ngoại lệ nào đó trong quá trình thực thi.

Các khối lệnh Try Except

  • Khối try cho phép bạn kiểm tra lỗi của khối mã.
  • Khối except cho phép bạn xử lý lỗi.
  • Khối else cho phép bạn thực thi mã khi không có lỗi.
  • Khối finally cho phép bạn thực thi mã, bất kể kết quả của khối try và except.

Xử lý ngoại lệ

Khi xảy ra lỗi hoặc ngoại lệ như chúng ta gọi, Python thường sẽ dừng và tạo thông báo lỗi.

Những ngoại lệ này có thể được xử lý bằng câu lệnh try:

Ví dụ: Khối try sẽ tạo ra một ngoại lệ vì x không được xác định:

try: print(x) except: print("An exception occurred") 

Vì khối try phát sinh lỗi nên khối ngoại trừ sẽ được thực thi.

Nếu không có khối try, chương trình sẽ gặp sự cố và báo lỗi:

Ví dụ: Tuyên bố này sẽ gây ra lỗi vì x không được xác định:

print(x)

Nhiều ngoại lệ

Bạn có thể xác định bao nhiêu khối ngoại lệ tùy thích, ví dụ: nếu bạn muốn thực thi một khối mã đặc biệt cho một loại lỗi đặc biệt: Ví dụ: In một thông báo nếu khối try xảy ra lỗi NameError và một thông báo khác cho các lỗi khác:

try: print(x) except NameError: print("Variable x is not defined") except: print("Something else went wrong") 

Else

Bạn có thể sử dụng từ khóa else để xác định khối mã sẽ được thực thi nếu không có lỗi nào xảy ra:

Ví dụ: khối try không tạo ra bất kỳ lỗi nào:

try: print("Hello") except: print("Something went wrong") else: print("Nothing went wrong") 

Finally

Khối finally, nếu được chỉ định, sẽ được thực thi bất kể khối try có phát sinh lỗi hay không.

Ví dụ:

try: print(x) except: print("Something went wrong") finally: print("The 'try except' is finished") 

Điều này có thể hữu ích để đóng các đối tượng và dọn dẹp tài nguyên:

Ví dụ: Khối try mở và ghi vào một tập tin không thể ghi được:

try: f = open("demofile.txt") try: f.write("Lorum Ipsum") except: print("Something went wrong when writing to the file") finally: f.close() except: print("Something went wrong when opening the file") 

Chương trình có thể tiếp tục mà không cần mở đối tượng tệp.

Đưa ra một ngoại lệ

Là nhà phát triển Python, bạn có thể chọn đưa ra ngoại lệ nếu một điều kiện xảy ra.

Để ném (hoặc đưa ra) một ngoại lệ, hãy sử dụng từ khóa raise.

Ví dụ: Đưa ra lỗi và dừng chương trình nếu x nhỏ hơn 0:

x = -1 if x < 0: raise Exception("Sorry, no numbers below zero") 

Từ khóa raise được sử dụng để đưa ra một ngoại lệ.

Bạn có thể xác định loại lỗi nào sẽ xảy ra và văn bản sẽ in cho người dùng.

Ví dụ: Raise TypeError nếu x không phải là số nguyên:

x = "hello" if not type(x) is int: raise TypeError("Only integers are allowed") 

Nếu bạn là newbie có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu lộ trình học DA trong 3 tháng của SmartData.

Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của SmartData để nhận được nhiều hơn nữa:

Bài viết liên quan

Để lại nhận xét

Copyright @2022 – Bản quyền thuộc Học viện dữ lệu Smart Data