Ở bài này ta sẽ tìm hiểu về Toán tử trong python. Toán tử được sử dụng để thực hiện các thao tác trên các biến và giá trị.
Python chia các toán tử thành các nhóm sau:
- Toán tử số học
- Toán tử gán
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic
- tử nhận dạng
- Toán tử thành viên
- Toán tử bitwise
Toán tử số học Python
Toán tử số học được sử dụng với các giá trị số để thực hiện các phép toán thông thường:
Toán tử | Tên | Ví dụ |
+ | Phép Cộng | x + y |
– | Phép Trừ | x – y |
* | Phép Nhân | x * y |
/ | Phép Chia | x / y |
% | Phép chia lấy dư | x % y |
** | Phép luỹ thừa | x ** y |
// | Phép chia lấy nguyên | x // y |
Toán tử gán Python
Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho biến:
Toán tử | Ví dụ | Ví dự tương đương |
= | x = 5 | x = 5 |
+= | x += 3 | x = x + 3 |
-= | x -= 3 | x = x – 3 |
*= | x *= 3 | x = x * 3 |
/= | x /= 3 | x = x / 3 |
%= | x %= 3 | x = x % 3 |
//= | x //= 3 | x = x // 3 |
**= | x **= 3 | x = x ** 3 |
&= | x &= 3 | x = x & 3 |
|= | x |= 3 | x = x | 3 |
^= | x ^= 3 | x = x ^ 3 |
>>= | x >>= 3 | x = x >> 3 |
<<= | x <<= 3 | x = x << 3 |
Toán tử so sánh Python
Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị:
Toán tử | Tên | Ví dụ |
== | So sánh bằng | x == y |
!= | So sánh khác | x != y |
> | So sánh lớn hơn | x > y |
< | So sánh bé hơn | x < y |
>= | So sánh lớn hơn hoặc bằng | x >= y |
<= | So sánh bé hơn hoặc bằng | x <= y |
Toán tử logic Python
Toán tử logic được sử dụng để kết hợp các câu lệnh có điều kiện:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
and | Trả về True nếu tất cả các mệnh đề đều đúng | x < 5 and x < 10 |
or | Trả về True nếu một trong các câu lệnh đúng | x < 5 or x < 4 |
not | Đảo ngược kết quả, trả về Sai nếu kết quả đúng | not(x < 5 and x < 10) |
Toán tử nhận dạng Python
Toán tử nhận dạng được sử dụng để so sánh các đối tượng, không phải nếu chúng bằng nhau, mà nếu chúng thực sự là cùng một đối tượng, có cùng vị trí bộ nhớ:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
is | Trả về True nếu có một chuỗi có giá trị được chỉ định trong đối tượng | x is y |
is not | Trả về True nếu một chuỗi có giá trị được chỉ định không có trong đối tượng | x is not y |
Toán tử bitwise của Python
Toán tử bitwise được sử dụng để so sánh các số (nhị phân):
Toán tử | Tên | Mô tả | Ví dụ |
& | AND | Đặt mỗi bit thành 1 nếu cả hai bit đều là 1 | x & y |
| | OR | Đặt mỗi bit thành 1 nếu một trong hai bit là 1 | x | y |
^ | XOR | Đặt mỗi bit thành 1 nếu chỉ một trong hai bit là 1 | x ^ y |
~ | NOT | Đảo ngược tất cả các bit | ~x |
<< | Zero fill left shift | Dịch chuyển sang trái bằng cách đẩy các số 0 vào từ bên phải và để các bit ngoài cùng bên trái rơi ra | x << 2 |
>> | Signed right shift | Dịch chuyển sang phải bằng cách đẩy các bản sao của bit ngoài cùng bên trái vào từ bên trái và để các bit ngoài cùng bên phải rơi ra | x >> 2 |
Thứ tự ưu tiên giữa các toán tử
Độ ưu tiên của toán tử mô tả thứ tự thực hiện các phép toán.
Ví dụ: Dấu ngoặc đơn có mức độ ưu tiên cao nhất, nghĩa là các biểu thức bên trong dấu ngoặc đơn phải được đánh giá trước:
print((6 + 3) - (6 + 3)) >>>0
Ví dụ: Phép nhân có độ ưu tiên cao hơn phép cộng và do đó phép nhân được đánh giá trước phép cộng:
print(100 + 5 * 3) >>>115
Thứ tự ưu tiên được mô tả trong bảng bên dưới, bắt đầu từ mức ưu tiên cao nhất ở trên cùng:
Toán tử | Mô tả |
() | Dấu ngoặc đơn |
** | Luỹ thừa |
+x -x ~x | Unary plus, unary minus, and bitwise NOT |
* / // % | Nhân, chia, chia lấy nguyên và chia lấy dư |
+ – | Cộng trừ |
<< >> | Dịch chuyển bit |
& | Bitwise AND |
^ | Bitwise XOR |
| | Bitwise OR |
== != > >= < <= is is not in not in | Các toán tử so sánh, nhận dạng |
not | Logical NOT |
and | AND |
or | OR |
Nếu hai toán tử có cùng mức độ ưu tiên thì biểu thức được đánh giá từ trái sang phải.
Ví dụ: Phép cộng +và phép trừ -có cùng mức độ ưu tiên và do đó chúng tôi đánh giá biểu thức từ trái sang phải:
print(5 + 4 - 7 + 3) >>>5
Nếu bạn là newbie có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu lộ trình học DA trong 3 tháng của SmartData.
Nếu bạn thấy bài viết hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của SmartData để nhận được nhiều hơn nữa: